Khai thuế, nộp thuế đối với hô cá nhân kinh doanh
Khai thuế, nộp thuế đối với hộ cá nhân kinh doanh
I. ĐĂNG KÝ THUẾ:
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (HKD) có hoạt động sản xuất, kinh doanh và cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc trường hợp phải đăng ký thuế, cấp mã số thuế để kê khai, nộp thuế.
1. Thời hạn đăng ký thuế:
Thời hạn thực hiện đăng ký thuế cùng với thời hạn nộp hồ sơ khai thuế lần đầu. Trường hợp được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nhưng chưa được cấp mã số thuế) thì HKD phải thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
2. Hồ sơ đăng ký thuế:
- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT (ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính);
- Bảng kê cửa hàng, cửa hiệu phụ thuộc mẫu số 03-ĐK-TCT-BK01 ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính (nếu có).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có);
- Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.
3. Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế:
- HKD thực hiện đăng ký kinh doanh tại Ủy ban nhân dân quận nơi mở địa điểm kinh doanh thì được cấp mã số thuế cấp liên thông đồng thời với Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
- HKD (không thuộc diện đăng ký kinh doanh) thực hiện đăng ký thuế trực tiếp/gửi qua bưu điện tại Bộ phận một cửa-Chi cục Thuế tỉnh,Tp nơi mở địa điểm kinh doanh hoặc thông qua Cổng giao dịch thuế điện tử Etax.
II. NỘP LỆ PHÍ MÔN BÀI:
HKD áp dụng quy định về nghĩa vụ nộp Lệ phí môn bài (LPMB) theo quy định tại Nghị định số 22/2020/NĐ-CP ngày 24/02/2020 của Chính phủ và Thông tư số 65/2020/TT-BTC ngày 09/07/2020 của Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
- HKD có nghĩa vụ phải nộp LPMB, trừ các trường hợp được miễn LPMB gồm: HKD có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống; HKD không thường xuyên và không có địa điểm kinh doanh cố định; HKD mới ra kinh doanh lần đầu được miễn LPMB trong năm đầu hoạt động.
- Mức thu LPMB như sau:
+ Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm.
+ Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm.
+ Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.
- Căn cứ xác định doanh thu để tính LPMB: HKD không phải nộp hồ sơ khai LPMB, cơ quan thuế (CQT) căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định tổng doanh thu năm 2022 từ các nguồn, các địa điểm kinh doanh làm căn cứ tính số tiền LPMB phải nộp của năm 2023 và thông báo cho người nộp thuế. Đối với HKD đã giải thể, tạm ngừng kinh doanh sau đó ra kinh doanh trở lại không xác định được doanh thu của năm liền trước thì doanh thu làm cơ sở xác định mức thu LPMB căn cứ theo cơ sở SXKD cùng quy mô, địa bàn, ngành nghề.
- Thời hạn nộp Lệ phí môn bài:
+ Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01/2023.
+ Trường hợp hộ, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau: Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm thì chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động; trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm thì chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.
III. KHAI THUẾ, NỘP THUẾ ĐỐI VỚI HỘ KHOÁN:
1. Nguyên tắc khai thuế:
- HKD nộp thuế theo phương pháp khoán là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ, trừ trường hợp HKD thuộc trường hợp nộp thuế theo phương pháp kê khai và cá nhân kinh doanh thuộc trường hợp nộp thuế theo từng lần phát sinh.
- Hộ khoán có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.
- Hộ khoán khai thuế khoán ổn định 01 lần/năm quy định tại điểm c khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế, nộp thuế theo thời hạn ghi trên Thông báo nộp tiền của cơ quan thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 55 Luật Quản lý thuế.
- Trường hợp hộ khoán sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế cấp, bán lẻ theo từng số thì hộ khoán khai thuế, nộp thuế riêng đối với doanh thu phát sinh trên hóa đơn đó theo từng lần phát sinh.
2. Hồ sơ khai thuế:
- HKD khai thuế khoán ổn định 1 lần/năm theo tờ khai do cơ quan thuế cung cấp từ ngày 20/11/2022 đến ngày 05/12/2022: Tờ khai mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 của Bộ Tài chính.
- Đối với HKD sử dụng hóa đơn lẻ: HKD sử dụng hóa đơn lẻ của cơ quan thuế nộp Tờ khai thuế (mẫu 01/CNKD) cùng với hồ sơ đề nghị cấp, bán hóa đơn lẻ theo quy định gồm:
+ Bản sao hợp đồng kinh tế cung cấp hàng hóa, dịch vụ cùng ngành nghề với hoạt động kinh doanh của hộ khoán;
+ Bản sao biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng;
+ Bản sao tài liệu chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa như: Bảng kê thu mua hàng nông sản nếu là hàng nông sản trong nước; Bảng kê hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới nếu là hàng cư dân biên giới nhập khẩu; Hóa đơn người bán hàng giao cho nếu là hàng nhập khẩu mua của tổ chức, cá nhân kinh doanh trong nước; tài liệu liên quan để chứng minh nếu là hàng hóa do cá nhân tự sản xuất, cung cấp;...
Cơ quan thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu, xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.
3. Nộp hồ sơ khai thuế khoán:
- Đối với hộ, cá nhân kinh doanh đang hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định trong năm thì nộp Tờ khai thuế ổn định đầu năm mẫu số 01/CNKD đến Tổ công tác tiếp nhận tờ khai thuế đặt tại UBND xã, phường, thị trấn chậm nhất là ngày 15/12/2022.
- Đối với hộ khoán mới ra kinh doanh (bao gồm hộ kê khai chuyển đổi sang phương pháp khoán), hoặc hộ khoán chuyển đổi sang phương pháp kê khai, hoặc hộ khoán thay đổi ngành nghề, quy mô kinh doanh trong năm thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của hộ khoán chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu kinh doanh, hoặc chuyển đổi phương pháp tính thuế, hoặc thay đổi ngành nghề, hoặc thay đổi quy mô kinh doanh.
- Đối với hộ khoán có sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế cấp, bán lẻ theo từng lần phát sinh chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh doanh thu có yêu cầu sử dụng hóa đơn.
4. Thời hạn nộp thuế khoán:
- Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng. Trường hợp hộ khoán mới ra kinh doanh hoặc có thay đổi hoạt động kinh doanh thì thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng tiếp theo.
- Trường hợp hộ khoán có sử dụng hóa đơn cấp, bán lẻ theo từng lần phát sinh của cơ quan thuế thì thời hạn nộp thuế đối với doanh thu trên hóa đơn là chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh doanh thu có yêu cầu sử dụng hóa đơn.
5. Công khai thông tin HKD nộp thuế khoán:
- Cơ quan thuế công khai thông tin hộ khoán lần 01 từ ngày 20/12/2022 đến ngày 31/12/2022; lần 02 chậm nhất là ngày 30/01/2023 đến hết năm. Thông tin công khai gồm: Danh sách hộ khoán thuộc diện không phải nộp thuế; Danh sách hộ khoán thuộc diện phải nộp thuế.
- Địa điểm và hình thức công khai thông tin:
+ Niêm yết tài liệu công khai tại Bộ phận một cửa của CCT/CCTKV; UBND quận, huyện; tại cửa, cổng hoặc địa điểm thuận lợi cho việc tiếp cận thông tin, địa điểm thích hợp của trụ sở UBND xã, phường, thị trấn; trụ sở Đội thuế; Ban quản lý chợ.
+ Gửi tài liệu công khai đến Hội đồng nhân dân và Mặt trận tổ quốc quận, huyện, xã, phường, thị trấn.
+ Đăng công khai thông tin hộ khoán theo từng địa bàn trên Trang Thông tin điện tử của ngành thuế.
+ Hộ khoán có thể tra cứu thông tin công khai trên ứng dụng eTax Mobile hoặc truy cập theo địa chỉ: http://gdt.gov.vn.
6. Hộ khoán chuyển đổi sang hộ kê khai:
Hộ khoán trong năm chuyển đổi sang hộ kê khai thì trước khi chuyển đổi, hộ khoán khai điều chỉnh, bổ sung Tờ khai thuế khoán mẫu 01/CNKD. Cơ quan thuế căn cứ Tờ khai điều chỉnh, bổ sung để điều chỉnh mức giảm thuế đã khoán cho thời gian chuyển đổi. Thời hạn nộp tờ khai chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày chuyển đổi phương pháp tính thuế.
IV. KHAI THUẾ, NỘP THUẾ ĐỐI VỚI HỘ KÊ KHAI
1. Nguyên tắc khai thuế
- Hộ kê khai bao gồm: HKD quy mô lớn và HKD chưa đáp ứng quy mô lớn nhưng lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai. Tiêu chí để xác định HKD quy mô lớn là doanh thu hoặc lao động sử dụng, cụ thể: trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh vực công nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia BHXH bình quân năm từ 10 người trở lên hoặc tổng doanh thu của năm trước liền kề từ 3 tỷ đồng trở lên; trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao động tham gia BHXH bình quân năm từ 10 người trở lên hoặc tổng doanh thu của năm trước liền kề từ 10 tỷ đồng trở lên.
- Hộ kê khai phải thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo hướng dẫn tại Thông tư số 88/2021/TT-BTC ngày 11/10/2021 của Bộ Tài chính từ ngày 01/01/2022. Trường hợp hộ kê khai trong lĩnh vực, ngành nghề có căn cứ xác định được doanh thu kinh doanh theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không phải thực hiện chế độ kế toán. Hộ kê khai nếu xác định doanh thu tính thuế không phù hợp thực tế thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế theo quy định tại Điều 50 Luật Quản lý thuế.
- Hộ kê khai không phải quyết toán thuế.
- Hộ kê khai thực hiện khai thuế theo tháng theo quy định trừ trường hợp hộ kê khai đáp ứng các tiêu chí khai thuế theo quý và lựa chọn khai thuế theo quý theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ thì thực hiện khai thuế theo quý.
2. Hồ sơ, thủ tục thực hiện:
2.1. Hồ sơ khai thuế:
Hồ sơ khai thuế tháng/quý đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai như sau:
- Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC;
- Phụ lục Bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai) theo mẫu số 01-2/BK-HĐKD ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai nếu có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không phải nộp Phụ lục Bảng kê mẫu số 01-2/BK-HĐKD ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC.
2.2. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế:
Hồ sơ gửi bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa-Chi cục Thuế quận quản lý trực tiếp.
2.3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai như sau:
- Trường hợp nộp hồ sơ khai thuế theo tháng thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo liền kề tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Trường hợp nộp hồ sơ khai thuế theo quý thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
2.4. Thời hạn nộp thuế:
Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
V. CĂN CỨ TÍNH THUẾ:
Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.
1. Doanh thu tính thuế:
Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) và doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền; các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định; các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN); doanh thu khác mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
2. Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu:
- Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với từng lĩnh vực ngành nghề như sau:
Lĩnh vực ngành nghề |
Tỷ lệ thuế GTGT |
Tỷ lệ thuế TNCN |
Phân phối, cung cấp hàng hóa |
1% |
0,5% |
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu |
5% |
2% |
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu |
3% |
1,5% |
Hoạt động kinh doanh khác |
2% |
1% |
(Chi tiết Danh mục ngành nghề tính thuế GTGT, thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư số 40/2021/TT-BTC).
Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì hộ, cá nhân kinh doanh thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
3. Xác định số thuế phải nộp:
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT
Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN
VI. SỬ DỤNG HÓA ĐƠN:
- HKD nộp thuế theo phương pháp kê khai phải thực hiện chế độ kế toán và sử dụng hoá đơn điện tử (HĐĐT). Đối với hộ khoán có nhu cầu sử dụng hóa đơn lẻ thì thực hiện thủ tục đề nghị cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh.
- HKD sử dụng hóa đơn điện tử (không bao gồm hộ khoán, hộ từng lần phát sinh) cần có email, chữ ký số (được cấp thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực) và máy tính kết nối internet. HĐĐT của HKD được thực hiện thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT (thông tin về tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT được công khai trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế).
VII. HỒ SƠ THỦ TỤC KHÁC:
1. Tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn:
1.1. Mẫu biểu và thời hạn:
a. Hộ, cá nhân kinh doanh thuộc diện đăng ký kinh doanh:
Hộ, cá nhân kinh doanh khi tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn phải có thông báo bằng văn bản (mẫu Phụ lục III-4 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021 của Bộ Kế hoạch và đầu tư) gửi cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh ít nhất 03(ba) ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn.
b. Hộ, cá nhân kinh doanh không thuộc diện đăng ký kinh doanh:
Hộ, cá nhân kinh doanh khi tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn phải có thông báo bằng văn bản mẫu số 23/ĐK-TCT (ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính) gửi cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất 01 (một) ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn.
Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không được quá một năm đối với 01 lần đăng ký.
1.2. Địa điểm nộp:
- Đối với HKD thuộc diện đăng ký kinh doanh: Ủy ban nhân dân quận quản lý.
- Đối với HKD không thuộc diện đăng ký kinh doanh: Đội Quản lý thuế liên phường nơi phát sinh hoạt động kinh doanh.
2. Chấm dứt hiệu lực mã số thuế, chấm dứt hoạt động kinh doanh:
2.1. Thời hạn nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế:
HKD có trách nhiệm gửi hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày có văn bản chấm dứt hoạt động hoặc ngày chấm dứt hoạt động hoặc ngày kết thúc hợp đồng.
2.2. Hồ sơ và địa điểm nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế:
Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 24/ĐK-TCT (ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính);
- Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế (bản gốc).
Địa điểm nộp hồ sơ:
- Tại Đội Quản lý thuế liên phường nơi phát sinh hoạt động sản xuất, kinh doanh. Đồng thời, người nộp thuế thanh toán đầy đủ các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện.
2.3. Hồ sơ và địa điểm nộp hồ sơ chấm dứt hoạt động kinh doanh:
Sau khi người nộp thuế đã nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế và thanh toán đầy đủ các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính, người nộp thuế nộp hồ sơ chấm dứt hoạt động kinh doanh như sau:
Hồ sơ bao gồm:
- Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh (mẫu Phụ lục III-5 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
- Thông báo về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế của cơ quan thuế;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
- Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
Địa điểm nộp hồ sơ:
- Ủy ban nhân dân quận quản lý, cấp mã số thuế.
3. Phương thức giao dịch điện tử với cơ quan thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh:
Các thủ tục nêu trên, hộ, cá nhân kinh doanh có thể thực hiện giao dịch điện tử với cơ quan thuế và cơ quan đăng ký kinh doanh quận quản lý, cấp mã số thuế kinh doanh.
3.1. Giao dịch điện tử với cơ quan thuế:
Hộ, cá nhân kinh doanh giao dịch điện tử với cơ quan thuế cần thực hiện đăng ký tài khoản giao dịch điện tử (theo quy định tại Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/03/2021 của Bộ Tài chính) theo các cách sau:
- Cách 1: đăng ký qua Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
- Cách 2: đăng ký qua Hệ thống thuế điện tử (https://canhan.gdt.gov.vn)
Hộ, cá nhân kinh doanh đăng nhập vào tài khoản được cấp và nộp hồ sơ điện tử đến cơ quan thuế bao gồm các hồ sơ sau: đăng ký thuế; nộp hồ sơ khai thuế; nộp Thông báo tạm ngưng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn; gia hạn nộp thuế; báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn; văn bản chấm dứt hiệu lực mã số thuế ...
3.2 Giao dịch điện tử với cơ quan đăng ký kinh doanh:
Hộ, cá nhân kinh doanh truy cập vào Cổng thông tin điện tử quận và thực hiện giao dịch trực tuyến một số thủ tục hành chính liên quan đến việc thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh như: đăng ký thành lập hộ kinh doanh; cấp lại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; tạm ngừng hoạt động hộ kinh doanh; đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh; chấm dứt hoạt động kinh doanh.
4. Địa điểm nộp thuế:
Nộp thuế tại các Ngân hàng thương mại như Vietinbank, Vietcombank, BIDV, MB Bank, Agribank, VPBank, SHB, Techcombank,Seabank, LienVietPostBank hoặc nộp thuế điện tử trên ứng dụng của Tổng cục Thuế (eTax Mobile) hoặc ứng dụng của Cục Thuế Tp. Hồ Chí Minh (HCM Tax) thông qua liên kết với thanh toán của ngân hàng.
Sau khi nộp tiền vào NSNN, HKD nhận được chứng từ nộp thuế là Giấy nộp tiền có xác nhận của Ngân hàng để làm căn cứ xác định HKD đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
Lưu ý: Trường hợp hộ, cá nhân chậm nộp tiền thuế so với thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan thuế phải nộp tiền chậm nộp tiền thuế được tính theo mức 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp quy định tại Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14.