06 chính sách mới về BHXH, tuổi nghỉ hưu năm 2022

    06 chính sách mới về BHXH, tuổi nghỉ hưu năm 2022

    1. Điều chỉnh mức đóng BHXH bắt buộc trong năm 2022

    Nhiều chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, người lao động khó khăn do Covid-19 đã được Chính phủ ban hành năm 2021 và tiếp tục được áp dụng trong năm 2022, trong đó có nội dung về mức đóng BHXH, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm TNLĐ, BNN, cụ thể:

    Đối với người lao động Việt Nam

    *Từ ngày 01/01/2022 – 30/6/2022:

    Người sử dụng lao động

    Người lao động

    BHXH

    BHTN

    BHYT

    BHXH

    BHTN

    BHYT

    HT

    ÔĐ-TS

    TNLĐ-BNN

    HT

    ÔĐ-TS

    TNLĐ-BNN

    14%

    3%

    0%

    0%

    3%

    8%

    -

    -

    1%

    1.5%

    20%

    10.5%

    Tổng cộng 30.5%

    *Từ ngày 01/7/2022 – 30/9/2022:

    Người sử dụng lao động

    Người lao động

    BHXH

    BHTN

    BHYT

    BHXH

    BHTN

    BHYT

    HT

    ÔĐ-TS

    TNLĐ-BNN

    HT

    ÔĐ-TS

    TNLĐ-BNN

    14%

    3%

    0,5%

    0%

    3%

    8%

    -

    -

    1%

    1.5%

    20,5%

    10.5%

    Tổng cộng 31%

    *Từ ngày 01/10/2022:

    Người sử dụng lao động

    Người lao động

    BHXH

    BHTN

    BHYT

    BHXH

    BHTN

    BHYT

    HT

    ÔĐ-TS

    TNLĐ-BNN

    HT

    ÔĐ-TS

    TNLĐ-BNN

    14%

    3%

    0,5%

    1%

    3%

    8%

    -

    -

    1%

    1.5%

    21,5%

    10.5%

    Tổng cộng 32%

    Riêng đối với doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề có nguy cơ cao về TNLĐ-BNN, nếu đủ điều kiện, có văn bản đề nghị và được Bộ LĐ-TB&XH chấp thuận thì được đóng vào quỹ TNLĐ-BNN với mức thấp hơn là (0.3%).

    Lưu ý: Mức đóng nêu trên không áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên. Những đối tượng này đóng BHXH theo mức sau:

    Người sử dụng lao động

    Người lao động

    BHXH

    BHTN

    BHYT

    BHXH

    BHTN

    BHYT

    HT

    ÔĐ-TS

    TNLĐ-BNN

    HT

    ÔĐ-TS

    TNLĐ-BNN

    14%

    3%

    0.5%

    1%

    3%

    8%

    -

    -

    1%

    1.5%

    21.5%

    10.5%

    Tổng cộng 32%

    Đối với người lao động nước ngoài

    *Từ ngày 01/01/2022 – 30/6/2022:

    Người sử dụng lao động

    Người lao động

    BHXH

    BHTN

    BHYT

    BHXH

    BHTN

    BHYT

    HT

    ÔĐ-TS

    TNLĐ-BNN

    HT

    ÔĐ-TS

    TNLĐ-BNN

    14%

    3%

    0%

    -

    3%

    8%

    -

    -

    -

    1.5%

    20%

    9.5%

    Tổng cộng 29.5%

    *Lưu ý: Từ ngày 01/01/2022, bổ sung mức đóng vào quỹ hưu trí, tử tuất cho NLĐ nước ngoài, cụ thể:

    - Người sử dụng lao động đóng 14%.

    - Người lao động đóng 8%.

    *Từ ngày 01/7/2022:

    Người sử dụng lao động

    Người lao động

    BHXH

    BHTN

    BHYT

    BHXH

    BHTN

    BHYT

    HT

    ÔĐ-TS

    TNLĐ-BNN

    HT

    ÔĐ-TS

    TNLĐ-BNN

    14%

    3%

    0,5%

    -

    3%

    8%

    -

    -

    -

    1.5%

    20,5%

    9.5%

    Tổng cộng 30%

    Riêng đối với doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề có nguy cơ cao về TNLĐ-BNN, nếu đủ điều kiện, có văn bản đề nghị và được Bộ LĐ-TB&XH chấp thuận thì được đóng vào quỹ TNLĐ-BNN với mức thấp hơn là (0.3%).

    2. Tăng tuổi nghỉ hưu năm 2022 của người lao động

    Cụ thể, theo Điều 169 Bộ luật Lao động 2019, tuổi nghỉ hưu năm 2022 có người lao động sẽ tăng lên so với năm 2021.

    So với tuổi nghỉ hưu năm 2021 thì tuổi nghỉ hưu năm 2022 đã được điều chỉnh tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ.

    Tuổi nghỉ hưu năm 2022 đối với lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 55 tuổi 8 tháng đối với nữ và đủ 60 tuổi 6 tháng đối với nam.

    Lao động nam

    Lao động nữ

    Thời điểm sinh

    Tuổi nghỉ hưu

    Thời điểm hưởng lương hưu

    Thời điểm sinh

    Tuổi nghỉ hưu

    Thời điểm hưởng lương hưu

    10

    1961

    60 tuổi 6 tháng

    5

    2022

    9

    1966

    55 tuổi 8 tháng

     

    6

    2022

    11

    1961

    6

    2022

    10

    1966

    7

    2022

    12

    1961

    7

    2022

    11

    1966

    8

    2022

    1

    1962

    8

    2022

    12

    1966

    9

    2022

    2

    1962

    9

    2022

    1

    1967

    10

    2022

    3

    1962

    10

    2022

    2

    1967

    11

    2022

    4

    1962

    11

    2022

    3

    1967

    12

    2022

    5

    1962

    12

    2022

    4

    1967

    1

    2023

    6

    1962

    1

    2023

     

     

     

     

    Chi tiết xem thêm: Tại đây

    3. Điều chỉnh cách tính lương hưu với lao động nam

    Về cơ bản, lương hưu năm 2022 vẫn được tính theo công thức sau:

    Lương hưu = Tỷ lệ hưởng x Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH

    Tuy nhiên, với lao động nam nghỉ hưu từ năm 2022 lại có sự điều chỉnh.

    Cụ thể, tại khoản 2 Điều 56 Luật BHXH 2014 quy định:

    2. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 54 của Luật này được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 62 của Luật này và tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội như sau:

    a) Lao động nam nghỉ hưu vào năm 2018 là 16 năm, năm 2019 là 17 năm, năm 2020 là 18 năm, năm 2021 là 19 năm, từ năm 2022 trở đi là 20 năm;

    b) Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 năm.

    Như vậy, theo quy định này thì từ năm 2022 trở đi, lao động nam phải đóng BHXH đủ 20 năm mới được tính tỷ lệ hưởng thấp nhất là 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH (trong khi tỷ lệ ở lao động nữ chỉ là 15 năm đóng BHXH).

    Để đạt được tỷ lệ hưởng lương hưu tối đa 75% khi nghỉ hưu thì từ năm 2022, lao động nam phải có thời gian đóng BHXH từ đủ 35 năm trở lên.

    4. Tăng lương hưu từ ngày 01/01/2022

    Theo Nghị định 108/2021/NĐ-CP, từ ngày 01/01/2022 điều chỉnh tăng thêm 7,4% trên mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng của tháng 12 năm 2021 đối với các đối tượng sau:

    (1) Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người lao động (kể cả người có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người nghỉ hưu từ quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo Quyết định 41/2009/QĐ-TTg về việc chuyển bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An sang bảo hiểm xã hội tự nguyện); quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hằng tháng.

    (2) Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại:

    Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

    <

 Copyrights Thiet Ke Website by ungdungviet.vn