- Đối với hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ 20 (hai mươi) của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Đối với hồ sơ khai thuế theo quý chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Đối với hồ sơ khai quyết toán thuế chậm nhất là ngày cuối cùng tháng 3 năm tài chính tiếp theo..
- Trước ngày 1/1/2015 tính phạt chậm nộp, tiền chậm nộp theo quy định tại Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13: số ngày chậm nộp < 90 ngày là 0.05%, từ ngày 91 trở đi là 0.07%/ngày.
- Từ ngày 1/1/2015 tính tiền chậm nộp theo quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13: 0.05%/ngày.
- Từ ngày 1/7/2016 tính tiền chậm nộp theo mức 0.03%/ngày.
- Trước ngày 1/1/2015
- Từ ngày 1/1/2015
- Từ ngày 1/7/2016 trở đi
- Từ ngày 21/5/2018 đến 30/6/2018 số ngày chậm nộp là 41 ngày:
- Từ ngày 2/4/2015 đến 30/6/2016 số ngày chậm nộp là 455 ngày:
- Từ ngày 1/7/2016 đến 30/7/2016 số ngày chậm nộp là 30 ngày: 70.000.000 x 0.03% x 30 = 630.000 đồng.
Cách Tính Tiền Phạt Chậm Nộp Thuế
Thời hạn nộp thuế môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 1 của năm phát sinh nghĩa vụ thuế. Trường hợp người nộp thuế mới ra hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc mới thành lập cơ sở sản xuất kinh doanh thì thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp tờ khai thuế tháng, quý, quyết toán thuế. Thời hạn nộp tờ khai thuế theo quy định của luật quản lý thuế 38/2019:
1. Đối với khoản tiền thuế nợ phát sinh từ ngày 1/7/2016 thì tiền chậm nộp được tính ở mức 0.03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.
2. Đối với khoản tiền thuế nợ phát sinh trước ngày 1/7/2016 nhưng sau ngày 1/7/2016 vẫn chưa nộp thì được tính như sau:
3. Số ngày chậm nộp tiền thuế (bao gồm cả ngày lễ, ngày nghĩ theo quy định của pháp luật) được tính từ ngày kế tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế, thời hạn nộp thuế ghi trong thông báo hoặc quyết định xử lý vi phạm pháp luật về thuế của cơ quan thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đến ngày người nộp thuế nộp số tiền thuế vào ngân sách nhà nước.
4. Trường hợp người nộp thuế khai thiếu tiền thuế của kỳ thuế phát sinh trước ngày 1/1/2015 nhưng sau ngày 1/1/2015 cơ quan nhà nước có thẩm quyền phát hiện qua thanh tra, kiểm tra hoặc người nộp thuế tự phát hiện thì áp dụng tiền chậm nộp theo mức 0.05%/ngày tính trên số tiền thuế khai thiếu từ ngày phải nộp theo quy định của pháp luật đến ngày người nộp thuế nộp tiền thuế khai thiếu vào ngân sách nhà nước.
** Cách tính
+ Số ngày chậm nộp < 90 ngày:
Số tiền phạt = số tiền thuế chậm nộp X 0.05% X Số ngày chậm nộp.
+ Số ngày chậm nộp > 90 ngày:
Số tiền phạt = số tiền thuế chậm nộp X 0.07% X (Số ngày chậm nộp – 90 ngày).
Số tiền phạt = Số tiền thuế chậm nộp X 0.05% X Số ngày chậm nộp
Số tiền phạt = số tiền thuế chậm nộp X 0.03% X Số ngày chậm nộp.
**Ví dụ
Ví dụ 1: Công ty A nợ 50.000.000đ tiền thuế GTGT, có hạn nộp là ngày 21/5/2018. Công ty A nộp 50.000.000đ vào ngày 30/6/2018, số ngày chậm nộp được tính từ 21/5/2018 đến ngày 30/6/2018.
50.000.000 x 0.03% x 41 = 615.000 đồng.
Ví dụ 2: Công ty B nợ 70.000.000đ tiền thuế, có hạn nộp là 2/4/2015. Công ty B nộp 70.000.000đ vào ngày 30/7/2016, số ngày chậm nộp được tính từ ngày 2/4/2015 đến ngày 30/6/2016 là 455 ngày, từ ngày 1/7/2016 đến ngày 30/7/2017 là 30 ngày.
70.000.000 x 0.05% x 455 = 15.925.000 đồng.
Số tiền phạt chậm nộp của Công ty B là: 15.925.000 đồng + 630.000 đồng = 16.555.000 đồng.
5. Có 07 trường hợp phải nộp tiền chậm nộp tiền thuế theo luật quản lý thuế số 38/2019 như sau:
- Người nộp thuế chậm nộp tiền thuế so với thời hạn theo quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan quản lý thuế, thời hạn ghi trong quyết định ấn định thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế.
- Người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế mà làm tăng số tiền thuế phải nộp hoặc cơ quan quản lý thuế, cơ quan nhà nước khác có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra phát hiện khai thiếu số thuế phải nộp thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền thuế phải nộp tăng thêm.
Thời gian tính tiền chậm nộp được tính kể từ ngày kế tiếp ngày cuối cùng thời hạn nộp thuế của kỳ tính thuế có sai, sót hoặc kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế của tờ khai hải quan ban đầu.
- Trường hợp được nộp dần tiền thuế nợ quy định tại khoản 5 Điều 124 Luật Quản lý thuế 2019.
- Người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế mà làm giảm số tiền thuế đã được hoàn trả hoặc cơ quan quản lý thuế, cơ quan nhà nước khác có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra phát hiện số tiền thuế được hoàn trả nhỏ hơn số tiền thuế đã hoàn thuế thì phải nộp tiền chậm nộp với số tiền thuế đã hoàn trả phải thu hồi kể từ ngày nhận được tiền hoàn trả từ ngân sách.
- Trường hợp người nộp thuế không bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế do hết thời hiệu xử phạt nhưng bị truy thu số tiền thuế thiếu quy định khoản 3 Điều 137 Luật Quản lý thuế 2019.
- Trường hợp người nộp thuế không bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế với hành vi quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 142 Luật Quản lý thuế 2019.
- Cơ quan, tổ chức được cơ quan quản lý thuế ủy nhiệm thu thuế mà chậm chuyển tiền thuế, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền phạt của người nộp thuế vào ngân sách thì phải nộp tiền chậm nộp với số tiền chậm chuyển theo quy định.
6. Phân biệt tiền chậm nộp tiền thuế với tiền phạt chậm nộp thuế
Tiền chậm nộp liên quan đến thuế gồm 02 loại: Tiền chậm nộp tiền thuế và tiền chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế.
Đều là chậm nộp nhưng hai loại này khác nhau về bản chất và mức nộp, cụ thể:
Tiêu chí |
Tiền chậm nộp tiền thuế |
Tiền chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế |
Trường hợp áp dụng |
Khi người nộp thuế chậm nộp tiền thuế (xem chi tiết tại mục trên) |
Tổ chức, cá nhân chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế |
Mức nộp |
0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp |
0,05%/ngày tính trên số tiền phạt chậm nộp |
Căn cứ pháp lý |
Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 |
Điều 42 Nghị định 125/2020/NĐ-CP |