Hạch toán Doanh thu hoạt động tài chính theo TT200

    Hạch toán Doanh thu hoạt động tài chính theo TT200

    1. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính

    Bên Nợ:

    - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có);

    - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh doanh”.

    Bên Có: Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.

    Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.

    2. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

    a) Phản ánh doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia bằng tiền phát sinh trong kỳ từ hoạt động góp vốn đầu tư:

    - Khi nhận được thông báo về quyền nhận cổ tức, lợi nhuận từ hoạt động đầu tư, ghi:

    Nợ TK 138 - Phải thu khác

    Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.

    - Trường hợp nếu cổ tức, lợi nhuận được chia bao gồm cả khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì doanh nghiệp phải phân bổ số tiền lãi này, chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua khoản đầu tư này mới được ghi nhận là doanh thu hoạt động tài chính, còn khoản tiền lãi dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá trị của chính khoản đầu tư trái phiếu, cổ phiếu đó, ghi:

    Nợ TK 138 - Phải thu khác (tổng số cổ tức, lợi nhuận thu được)

    Có các TK 121, 221, 222, 228 (phần cổ tức, lợi nhuận dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư)

    Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (phần cổ tức, lợi nhuận của các kỳ sau khi doanh nghiệp mua khoản đầu tư này).

    - Đối với khoản cổ tức, lợi nhuận được chia đã sử dụng để đánh giá lại giá trị khoản đầu tư khi xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hoá: Khi xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hoá, nếu các khoản đầu tư tài chính được đánh giá tăng tương ứng với phần sở hữu của doanh nghiệp cổ phần hoá trong lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của bên được đầu tư, doanh nghiệp cổ phần hoá phải ghi tăng vốn Nhà nước theo quy định của pháp luật. Sau đó, khi nhận được phần cổ tức, lợi nhuận đã được dùng để đánh giá tăng vốn Nhà nước, doanh nghiệp cổ phần hoá không ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính mà ghi giảm giá trị khoản đầu tư tài chính:

    Nợ TK 138 - Phải thu khác (tổng số cổ tức, lợi nhuận thu được)

    Có các TK 121, 221, 222, 228 (phần tiền lãi đầu tư dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư).

    b) Định kỳ, khi có bằng chứng chắc chắn thu được khoản lãi cho vay (bao gồm cả lãi trái phiếu), lãi tiền gửi, lãi trả chậm, trả góp, ghi:

    Nợ TK 138 - Phải thu khác

    Nợ các TK 121, 128 (nếu lãi cho vay định kỳ được nhập gốc)

    Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.

    Bằng chứng chắc chắn thu được các khoản phải thu này bao gồm:

    - Khoản phải thu gốc không bị coi là nợ khó đòi thuộc đối tượng phải trích lập dự phòng hoặc nợ không có khả năng thu hồi, không thuộc diện bị khoanh nợ, giãn nợ;

    - Có xác nhận nợ và cam kết trả nợ của bên nhận nợ;

    - Các bằng chứng khác (nếu có).

    c) Khi nhượng bán hoặc thu hồi các khoản đầu tư tài chính, ghi:

    Nợ các TK 111, 112, 131…

    Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (nếu bán bị lỗ)

    Có các TK 121, 221, 222, 228

    Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (nếu bán có lãi).

    d) Trường hợp hoán đổi cổ phiếu, kế toán căn cứ giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về và giá trị ghi sổ của cổ phiếu mang đi trao đổi, ghi

    Nợ các TK 121, 228 (chi tiết cổ phiếu nhận về theo giá trị hợp lý)

    Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (chênh lệch giữa giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về nhỏ hơn giá trị ghi sổ của cổ phiếu mang đi trao đổi)

    Có các TK 121, 228 (cổ phiếu mang đi trao đổi theo giá trị ghi sổ)

    Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệch giữa giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về lớn hơn giá trị ghi sổ của cổ phiếu mang đi trao đổi).

    đ) Kế toán bán ngoại tệ, ghi:

    Nợ các TK 111 (1111), 112 (1121) (tỷ giá thực tế bán)

    Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (số chênh lệch giữa tỷ giá thực tế bán nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán).

    Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá trên sổ kế toán)

    Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (số chênh lệch tỷ giá thực tế bán lớn hơn tỷ giá trên sổ kế toán).

    e) Khi mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ, chi trả các khoản chi phí bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh lớn hơn tỷ giá trên sổ kế toán các TK 111, 112, ghi:

    Nợ các TK liên quan (Theo tỷ giá giao dịch thực tế)

    Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá ghi sổ kế toán TK 111,112)

    Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).

    g) Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá trên sổ kế toán các TK 111, 112 nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán của các TK Nợ phải trả, ghi:

    Nợ các TK 331, 341... (tỷ giá trên sổ kế toán)

    Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái)

    Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá trên sổ TK 111, 112).

    h) Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm thu tiền cao hơn tỷ giá ghi sổ kế toán của các TK phải thu, ghi:

    Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá giao dịch thực tế)

    Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái)

    Có các TK 131, 136, 138... (tỷ giá trên sổ kế toán).

    i) Khi bán sản phẩm, hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp thì ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của kỳ kế toán theo giá bán trả tiền ngay, phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay ghi vào tài khoản 3387 "Doanh thu chưa thực hiện", ghi:

    Nợ các TK 111, 112, 131,...

    Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (theo giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT)

    Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp và giá bán trả

    tiền ngay chưa có thuế GTGT)

    Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.

    - Định kỳ, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi:

    Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện

    Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.

    k) Hàng kỳ, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi đối với các khoản cho vay hoặc mua trái phiếu nhận lãi trước, ghi:

    Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện

    Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.

    l) Trường hợp mua trái phiếu Chính phủ theo hợp đồng mua bán lại (repo):

    - Khi bên mua thanh toán cho bên bán số coupon mà bên mua nhận hộ bên bán tại (các) thời điểm nằm trong thời hạn hợp đồng, bên bán ghi:

    Nợ các TK 111, 112, 138

    Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.

    - Khi phân bổ số chênh lệch giữa giá bán lại với giá mua trái phiếu Chính phủ theo hợp đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ vào doanh thu định kỳ phù hợp với thời gian của hợp đồng, bên mua ghi:

    Nợ TK 171 - Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ

    Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.

    m) Số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn được người bán chấp thuận, ghi:

    Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán

    Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.

    n) Trường hợp giá đánh giá lại vàng tiền tệ phát sinh lãi (giá vàng thị trường trong nước lớn hơn giá trị ghi sổ), kế toán ghi nhận chi phí tài chính, ghi:

    Nợ các TK 1113, 1123

    Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.

    o) Khi xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ, kế toán kết chuyển toàn bộ khoản lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại, ghi:

    Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)

    Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.

    p) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh, ghi:

    Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính

    Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

     TK515.PNG

 Copyrights Thiet Ke Website by ungdungviet.vn